Trong khi luyện thi IELTS Reading, chắc hẳn mỗi bạn thí sinh đều thấy việc học từ vựng là vô cùng "oải". Bài viết hôm nay IELTS Master xin được tổng hợp cho các bạn 1 cuốn “sổ tay” những từ vựng thường xuất hiện trong bài Reading cũng như những từ đồng nghĩa để các bạn làm tự tin hơn với kỹ năng này nhé!
Trong IELTS READING, kĩ năng Paraphrase là quá quan trọng để nhận ra được các từ đồng nghĩa của những keywords mà các em đã highlight ở câu hỏi. Tuy nhiên, khả năng paraphrase lại
Trong phần này, HOCIELTSDI sẽ dịch Tiếng Việt toàn bộ bài đọc, phân tích chi tiết đáp án của đề IELTS Reading Cambridge 13 Test 1 Passage 2: Why Being Bored Is Stimulating – And Useful, Too đồng thời list ra một số từ vựng nên học trong đề. Dịch Tiếng Việt Bài Đọc. Phân Tích Chi
Bài audio sẽ không cung cấp cho bạn các thông tin chính xác hoàn toàn với đáp án, mà thường xuyên sử dụng các “cạm bẫy”, trong đó có từ đồng nghĩa. Khi gạch chân keyword ở câu hỏi và đáp án, hãy nhanh chóng lục lại trong trí nhớ những từ đồng nghĩa của chúng.
Trong IELTS READING, kĩ năng Paraphrase là quá quan trọng để nhận ra được các từ đồng nghĩa của những keywords mà các em đã highlight ở câu hỏi.
Fast Money. Có một sự thật không thể chối cãi rằng, trong bất kỳ ngôn ngữ nào, cũng sẽ tồn tại một lượng lớn cấu trúc và ý nghĩa diễn đạt phổ biến, mà người học sẽ dùng đi dùng lại khá nhiều lần, ví dụ như “cố gắng để đạt điều gì” hay “A cho phép B làm điều gì”. Những ý nghĩa diễn đạt phổ biến đó có thể được viết thành chữ hay nói thành tiếng bằng cách sử dụng nhiều từ vựng khác nhau, tức là chúng không bị hạn chế ở mặt dụCùng diễn đạt ý “cố gắng đạt được điều gì”, nhưng sẽ có nhiều hơn một cách để diễn đạtTry to achieve somethingStrive for somethingEndeavour to do biệt trong các kỳ thi lấy chứng chỉ như IELTS, việc sở hữu một kho tàng từ vựng phong phú sẽ hỗ trợ thí sinh đáng kể trong việc đạt được số điểm mong muốn, vì vậy, việc nắm được nhiều cấu trúc khác nhau để diễn đạt cũng một ý sẽ là một lợi thế rất lớn cho các thí sinh. Tuy nhiên, một trở ngại không nhỏ làm chùn bước học sinh chính là việc làm sao để biết được những từ vựng hay cụm từ vựng khác cùng nghĩa cũng như ngữ cảnh phù hợp để dùng chúng. Hiểu được điều này, tác giả đã soạn ra bài viết “30 từ vựng phổ biến trong IELTS và những từ thay thế khác” để hỗ trợ học sinh trong việc phát triển vốn từ vựng cũng như chuẩn bị tốt hơn trước kỳ Takeaways1, Phiên âm, ngữ nghĩa và cách dùng của 20 động từ hay xuất hiện trong IELTS achieve, allow, apply, cause, continue, change, encourage, face, find, give, have, help, include, need, support, threaten, try, understand, use, want; và các động từ đồng nghĩa có thể thay Nghĩa của 10 tính từ phổ biến trong tiếng Anh good, bad, important, happy, interesting, boring, dangerous, serious, difficult, famous; và các tính từ đồng nghĩa của chúng. 20 động từ phổ biến trong tiếng Anh và các từ đồng nghĩaAchieveAchieve phiên âm /əˈtʃiːv/ mang nghĩa tiếng Việt là “đạt được, giành được” và thường xuất hiện trong các cụm diễn đạt nhưAchieve resounding success v đạt được thành công vang dộiAchieve one’s goal v đạt được mục tiêuAchieve great results v đạt được kết quả tuyệt vờiNgoài từ achieve, học sinh có thể tham khảo từ khác có nghĩa tương tự như sauActualize /ˈæktʃuəlaɪz/ biến điều gì đó thành hiện thựcVí dụ After years of hard work, he finally actualized his dreams. Sau hàng năm làm lụng vất vả, anh ấy cuối cùng cũng đạt được ước mơ.Procure /prəˈkjʊr/ đạt được điều gì đó, thường là rất khó mới đạt dụ She managed to procure a ticket for the concert. Cuối cùng thì cô ấy đã lấy được một tấm vé cho buổi hòa nhạc.Fufil /fʊlˈfɪl/ đạt được mục tiêu Ví dụ The journey fulfilled their long-cherished dream. Chuyến đi đã giúp họ đạt được giấc mơ lâu năm của mình.Realize /ˈriːəlaɪz/ hiện thực hóa mục tiêu, hoài dụ We try to help all students realize their full potential. Chúng tôi nỗ lực giúp đỡ tất cả học sinh hiện thực hóa được tiềm năng của mình.AllowAllow phiên âm /əˈlaʊ/ có nghĩa là “cho phép, để cho”, thường được sử dụng nhiều nhất trong cụm “allow someone to do something” cho phép ai làm điều gì.Ví dụ His parents won't allow him to stay out late.Bố mẹ anh ấy sẽ không cho anh ấy đi chơi khuya.Ngoài ra, động từ “allow” cũng có nhiều sắc thái nghĩa khác nhau, cụ thể “cấp phép, chấp thuận” hay “làm điều gì đó trở nên có thể”.Ví dụ Red Cross officials were allowed access to the prison for the first time a few days ago. Lần đầu tiên các quan chức Hội Chữ thập đỏ được cấp phép lui tới nhà tù vào một vài ngày trướcVí dụ The system allows people the opportunity make the opportunity possible to browse a wide selection of books. Hệ thống này cho phép người dùng cơ hội xem qua rất nhiều loại sách khác nhauVới các sắc thái nghĩa khác nhau, allow cũng tồn tại các từ khác có nghĩa tương /pərˈmɪt/ cho phép ai làm gì, hay điều gì xảy raVí dụ Mobile phones are not permitted in the examination room. Điện thoại không được cho phép ở trong phòng thi.Authorize /ˈɔːθəraɪz/ cấp phép, chính thức cho phép ai làm gìVí dụ The police were authorized to record his phone conversations. Cảnh sát được cấp phép ghi âm các cuộc nói chuyện trên điện thoại của anh taEnable /ɪˈneɪbl/ làm cho điều gì đó trở nên có thể, giúp hoặc hỗ trợ choVí dụ This new programme will enable older people to study at college. Chương trình mới này sẽ giúp cho người lớn tuổi có thể học đại học.ApplyApply phiên âm /əˈplaɪ/ thường được dùng dưới lớp nghĩa “áp dụng, ứng dụng điều gì đó vào thực tiễn”.Ví dụ The challenge allows students to apply economic principles they learn in class. Thử thách này cho phép học sinh áp dụng những nguyên lý kinh tế mà chúng học được ở trên lớp.Những từ khác có thể thay thế động từ apply ở một số ngữ cảnh nhất định bao gồmImplement /ˈɪmplɪment/ tiến hành, thực thi có nghĩa khá trang trọngVí dụ These reforms have now been widely implemented in schools. Những cải cách ấy được áp dụng rộng rãi trong trường học.Enact /ɪˈnækt/ áp dụngVí dụ This involves identifying problems and enacting solutions. Điều này đòi hỏi xác định gốc rễ vấn đề và áp dụng giải pháp.Put something into practice áp dụngVí dụ She's determined to put her new ideas into practice. Cố ấy rất quyết tâm trong việc ứng dụng những ý tưởng của mình.CauseCause phiên âm /kɔːz/ có nghĩa là “gây ra, làm ra thường là một điều gì đó không tốt”.Ví dụ The drought is causing problems for many farmers. Đợt hạn hán này đang gây ra rất nhiều vấn đề cho nhiều nông dân.Những động từ, cụm động từ có thể thay thế cause bao gồmBring about / Result in / Lead to something gây ra, dẫn dụ Changes in lifestyle and diet over the last twenty years have caused/led to/resulted in a sharp increase in childhood obesity. Những thay đổi trong lối sống và chế độ ăn uống trong 20 năm vừa qua đã dẫn đến sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ béo phì ở trẻ em.Effectuate /ɪˈfektʃueɪt/ dẫn đến, làm điều gì đó xảy raVí dụ Our goal is to effectuate change in behaviour. Mục tiêu của chúng ta là thúc đẩy thay đổi trong hành vi.Engender /ɪnˈdʒendər/ sinh ra, gây ra, đem lại thường là một cảm xúc hoặc tình huống.Ví dụ The place engendered immediate feelings of friendship and belonging. Nơi này đem lại cảm giác thân quen và trìu mến một cách ngay tức thì.Induce /ɪnˈduːs/ gây ra, đem lạiVí dụ Pills for seasickness often induce drowsiness. Thuốc chống say sóng thường gây ra cảm giác uể oải.ContinueContinue phiên âm /kənˈtɪnjuː/ có nghĩa “tiếp tục làm điều gì đó hoặc một điều gì đó tiếp tục diễn ra”.Ví dụAn estimated 2 per cent of the population continue their education beyond secondary school. Khoảng 2% dân số tiếp tục việc học của mình sau bậc trung học cơ sở.The tradition continues to this day. Truyền thống ấy được duy trì đến tận hôm nayCác động từ có nghĩa tương đồng với continue bao gồmPersist /pərˈsɪst/ tiếp tục làm điều gì đó một cách cố dụ She persisted in her search for the truth. Cô ấy tiếp tục đi tìm kiếm sự thậtKeep on vẫn tiếp tụcVí dụ I want to keep on with part-time work for as long as on vẫn cứ tiếp tục mà không thay đổi gìVí dụ We can't go on like this—we seem to be always arguing. Chúng ta không thể tiếp tục như thế này được – chúng ta lúc não cũng cãi vả.ChangeChange /tʃeɪndʒ/ vừa là nội động từ với nghĩa “trở nên thay đổi, khác trước”, vừa là ngoại động từ có nghĩa “làm cái gì đó thay đổi, trở nên khác biệt”.Ví dụ My attitude to life has changed with age. Càng về già, thái độ của tôi đối với cuộc sống càng thay đổi.Ví dụ The internet has changed the way people work. Mạng internet thực sự thay đổi cách thức con người làm việc.Những động từ có thể thay thế cho change bao gồmAlter /ˈɔːltər/ thay đổi cái gì hoặc cái gì đó thay dụ The landscape has radically altered by changes in the climate. Thay đổi khí hậu đã làm cho khung cảnh nơi đây khoác lên một màu áo hoàn toàn khác.Ví dụ He has the power to fundamentally alter the course of history. Ông ta có quyền năng thay đổi toàn bộ lịch sửTransform /trænsˈfɔːrm/ thay đổi, biến đổi hoặc làm cái gì đó thay dụ The way we work, play and communicate every day has completely transformed from a decade ago. Cách mà chúng ta làm việc, giải trí và giao tiếp hàng ngày đã hoàn toàn thay đổi so với mười năm trước.Modify /ˈmɑːdɪfaɪ/ điều chỉnh, thay đổi điều gì vì mục đích cụ dụ Patients are taught how to modify their diet. Các bệnh nhân được hướng dẫn cách thay đổi chế độ ăn uống của mình.EncourageEncourage phiên âm /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ khuyến khích, cổ vũ, động động từ có nghĩa tương đồng với encourage bao gồmSpur /spɜːr/ khích lệ, thường đi kèm giới từ onVí dụ Her difficult childhood spurred her on to succeed. Tuổi thơ nghèo khó của cô ấy đã khích lệ cô ấy đến thành công.Embolden /ɪmˈbəʊldən/ khuyến khích, truyền động lực về mặt tinh dụ Emboldened by the wine, he went over to introduce himself to her. Được tiếp động lực từ ly rượu, anh ấy đi tới chỗ cô ấy để giới thiệu bản thân.FaceFace /feɪs/ có nghĩa là đối mặt, đương đầuVí dụ Farmers face serious challenges in these conditions. Trong điều kiện như thế này, người nông dân phải đối mặt với nhiều thử thách lớn.Deal with giải quyết, đối phó với điều gìVí dụ She is used to dealing with all kinds of people in her job. Cô ấy đã quen với việc phải đối phó với nhiều thể loại người trong công việcConfront /kənˈfrʌnt/ đương đầu, đối mặt với điều gìVí dụ He is willing to confront problems directly. Anh ấy sẵn sàng đương đầu trực diện với mọi vấn đềFindFind phiên âm/faɪnd/ có nghĩa là tìm thấy, tìm kiếm điều gì đó hoặc phát hiện ra điều dụ I'm having trouble finding anything new to say on this subject. Tôi đang gặp khó khăn tìm kiếm điều gì mới mẻ để trình bày trong chủ đề này.Những từ có nghĩa tương tự như động từ find ở trên bao gồmLocate /ˈləʊkeɪt/ tìm vị trí, định vị cái gìVí dụ Police are still trying to locate the suspect. Lực lượng công an vẫn đang cố tìm kiếm nơi trú ẩn của tên tình nghi.Uncover /ʌnˈkʌvər/ phát hiện ra hoặc tìm thấy một điều gì bí dụ Police have uncovered a plot to kidnap the President's son. Công an đã phát hiện ra một âm mưu bắt cóc con trai Tổng thống.Ascertain /ˌæsərˈteɪn/ tìm ra sự thật về điều gìVí dụ It can be difficult to ascertain the facts. Việc tìm ra sự thật không dễ dàng tí nào.GiveGive /ɡɪv/ tặng, cho, đưa cho aiNhững từ có thể thay thế give bao gồmPresent /prɪˈzent/ đưa, trình, nộp khá trang trọngVí dụ She presented some data on the 2016 presidential election. Bà ấy đã trình lên một vài dữ liệu trong đợt bầu cử tổng thống năm 2016.Bestow /bɪˈstəʊ/ dâng tặng, ban choVí dụ It was a title bestowed upon him by the king. Anh ta được ban cho danh hiệu bởi nhà vua.Confer /kənˈfɜːr/ trao tặng, thường là một giải thưởng, bằng cấp hoặc danh dụ An honorary degree was conferred on him by Oxford University in 2019. Anh ấy được trao tặng tấm bằng danh dự bởi Đại học Oxford vào năm 2019.Afford /əˈfɔːrd/ cung cấp cho ai điều dụ Being a college professor affords you the opportunity simply to write and do research. Nghề giáo sư đại học cho bạn cơ hội để viết và làm nghiên cứu.HaveHave phiên âm /həv/ là một đồng từ đa năng, và được sử dụng dưới nhiều lớp nghĩa khác nhau, điển hình là “sở hữu”, “ bao gồm” hay “tổ chức sự kiện”. Các động từ có thể thay thế have bao gồmOwn/ Possess sở hữu một cái gì đó, hoặc possess cũng có thể dùng để chỉ sự sở hữu một đặc tính nào dụ I'm afraid he doesn't possess a sense of humour. Tôi e rằng anh ấy không có khiếu hài hước.Consist of bao gồmVí dụ It's a simple dish to prepare, consisting mainly of rice and vegetables. Đó là một món ăn có khâu chuẩn bị khá đơn giản, bao gồm nguyên liệu chính là gạo và rau củ.Hold/ Organize tổ chức một sự kiện, buổi họp, ... nào dụ They organized a meeting between the teachers and students. Họ đã tổ chức một cuộc họp giữa giáo viên và học sinh.HelpHelp phiên âm /help/ mang nghĩa là “giúp đỡ ai đó hoặc hỗ trợ một quá trình diễn ra suôn sẻ hơnVí dụ The money raised will help towards = partly pay for the cost of organizing the championships. Số tiền gây quỹ được sẽ hỗ trợ cho chi phí tổ chức giải đấu vô địch.Aid /eɪd/ giúp đỡ, hỗ trợ ai, điều dụ Words will be displayed around the room to aid students with spelling.Xung quanh căn phòng sẽ có những dòng chữ nhằm giúp học sinh gặp vấn đề về chính tả.Assist /əˈsɪst/ hỗ trợ, thường đi với giới từ in/ dụ We are looking for people who would be willing to assist in the group's work.Chúng tôi đang tìm kiếm những cá nhân sẵn dàng hỗ trợ công việc nhóm.Ameliorate /əˈmiːliəreɪt/ cải thiện, hỗ trợVí dụ The side-effects of the treatment can be ameliorated to some extent. Tác dụng phụ của phương pháp chữa bệnh này có thể được cải thiện ít nhiều.IncludeInclude phát âm /ɪnˈkluːd/ có nghĩ là “bao gồm”.Những từ sau có nghĩa tương tự như include và có thể thay thế nó bao gồmEmbrace /ɪmˈbreɪs/ bao gồmVí dụ Linguistics embraces a diverse range of subjects such as phonetics and /ɪnˈvɑːlv/ bao gồm điều gì đó cốt yếu, quan trọngVí dụ The job involves me travelling all over the country.Công việc này bao gồm việc tôi phải di chuyển trên khắp lãnh thổ đất nước.Entail /ɪnˈteɪl/ bao gồm điều gì đó không thể thiếu dụ The job entails a lot of hard work. Công việc này cần rất nhiều nỗ lực.NeedNeed phiên âm /niːd/ cần điều gì đó, bởi vì nó quan trọng và thiết từ có thể thay thế need bao gồmNecessitate /nəˈsesɪteɪt/ đòi hỏiVí dụ Reduction in government spending will necessitate further cuts in public services. Sụt giảm chi tiêu chính phủ sẽ đòi hỏi việc giảm chi cho các ngành dịch vụ công cộng.Demand /dɪˈmænd/ đòi hỏi, yêu cầuVí dụ He has always demanded the highest standards of behaviour from his children. Ông ấy luôn đòi hỏi chuẩn mực hành vi gắt gao nhất từ những đứa con của mình.Require /rɪˈkwaɪər/ đòi hỏi, yêu cầuVí dụ These pets require a lot of care and attention. Thú cưng đòi hỏi nhiều sự quan tâm và chú ý.SupportSupport /səˈpɔːrt/ ủng hộ, cổ vũNhững từ đồng nghĩa với support bao gồmEndorse /ɪnˈdɔːrs/ công khai ủng hộVí dụ I wholeheartedly endorse his remarks. Tôi hoàn toàn ủng hộ quan điểm của anh taAdvocate /ˈædvəkeɪt/ ủng hộ ai, điều gì một cách công dụ The group does not advocate the use of violence. Nhóm này không ủng hộ việc sử dụng bạo lực.ThreatenThreaten /ˈθretn/ đe dọa, đưa ai, cái gì vào tình thế nguy dụ Pollution is threatening marine life.Sự ô nhiễm đang đe dọa sinh vật biển.Những động từ có thể thay thế threaten bao gồmMenace /ˈmenəs/ đe dọa, là mối hiểm nguy đối vớiVí dụ The forests are being menaced by major development projects.Rừng đang bị đe dọa bởi những dự án phát triển khổng lồ.Endanger /ɪnˈdeɪndʒər/ gây nguy hiểm choVí dụ The health of our children is being endangered by exhaust fumes. Sức khỏe của thế hệ trẻ đang bị đe dọa bởi khí độc.TryTry phiên âm /traɪ/ cố gắng, gắng sức để đạt được điều gì từ có nghĩa tương đồng so với try bao gồmAttempt /əˈtempt/ cố gắng làm gì, thường là khá khó dụ The patient may attempt to dismiss or deny the problem. Bệnh nhân có thể cố gắng chối bỏ hay mặc kệ vấn đề.Endeavour /ɪnˈdevər/ nỗ lực rất nhiều để đạt được điều dụ Engineers are endeavouring to locate the source of the problem. Những người kỹ sư đang nỗ lực tìm ra gốc rễ vấn đề.Strive /straɪv/ nỗ lực rất nhiều để đạt được điều gì, thường đi với giới từ dụ She strove to find a solution that was acceptable to all. Cô ấy đang nỗ lực tìm ra giải pháp phù hợp với tất cả.UnderstandUnderstand /nəʊ/ có nghĩa là hiểu, hiểu biếtGrasp /ɡræsp/ hiểu biết tường tận điều gìVi dụ The government has acknowledged that homelessness is a problem but it has failed to grasp the scale of the problem. Chính phủ đã nhận ra rằng tình trạng vô gia cư là một vấn đề to lớn, nhưng lại thất bại trong việc hiểu rõ phạm vi của vấn đề.Comprehend /ˌkɑːmprɪˈhend/ hiểu rõ, nắm rõ điều dụ He doesn't seem to comprehend the scale of the problem. Anh ta dường như không nắm được mức độ nghiêm trọng của vấn đề này.UseUse phiên âm /juːz/ có nghĩa là “dùng, sử dụng, hay chi tiền”.Động từ “use” có thể được thay thế bởi các động từ sauUtilize /ˈjuːtəlaɪz/Ví dụ Vitamin C helps the body utilize the iron present in your body. Vitamin C giúp cho cơ thể sử dụng sắt có sẵn ở trong cơ thể.Adopt /əˈdɑːpt/ sử dụng, áp dụng một phương pháp, kế hoạch, chiến dụ All three teams adopted different approaches to the problem. Cả ba đội đều áp dụng những phương pháp tiếp cận khác nhau để giải quyết vấn đề.Apply /əˈplaɪ/ ứng dụng, áp dụng hay sử dụ Now is the time to apply the insights you have gained from your studies. Bây giờ là lúc áp dụng những hiểu biết bạn có được từ việc học của mình.WantWant /wɑːnt/ dùng để diễn tả nhu cầu, mong muốn điều gì từ, cụm từ có thể dùng để thay thế want trong tiếng Anh có thể làAche for mong muốn mãnh liệt để có điều gì dụ He was lonely and aching for love. Anh ấy cô đơn và đang thèm muốn tình yêu.Long for khao khát điều gì mà không thể đáp ứng ngay lập tức dụ He hated the city and longed for the mountains. Anh ta ghét thành phố vàYearn for muốn cái gì đó rất nhiều, nhưng thường là điều khó để có dụ She yearned to escape from her office job. Cô ấy mong muốn thoát khỏi công việc văn phòng tẻ nhạt của mình.10 tính từ hay dùng trong tiếng Anh và các từ đồng nghĩaGoodGood phiên âm /ɡʊd/ mang nghĩa “tốt, tích cực”. Đây là tính từ được dùng rất nhiều lần trong phần thi nói và viết đây là một số tính từ có thể dùng để thay thế “good”Superb /suːˈpɜːrb/ tuyệt vời, xuất sắcWonderful /ˈwʌndərfl/ tuyệt diệuExcellent /ˈeksələnt/ xuất sắc, ưu túFantastic /fænˈtæstɪk/ tuyệt vờiBadBad phiên âm /bæd/ mang nghĩa “xấu, tiêu cực”.Một số tính từ có thể thay thế bad như sauDetrimental /ˌdetrɪˈmentl/ có hại, gây bất lợi choHarmful /ˈhɑːrmfl/ gây hại choUnpleasant /ʌnˈpleznt/ không dễ chịu, khó ưa ví dụ unpleasant weather thay cho bad weatherImportantImportant phiên âm /ɪmˈpɔːrtnt/ có nghĩa “quan trọng, có giá trị”.Những tính từ có thể thay thế important bao gồmSignificant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ quan trọng, đáng kểCrucial ˈkruːʃl/ quyết định, cốt yếuEssential /ɪˈsenʃl/ chủ yếu, cốt yếuHappyHappy phiên âm /ˈhæpi/ là tính từ chỉ cảm xúc trạng thái tinh thần vui vẻ, hứng happy, các từ dưới đây cũng diễn đạt ý nghĩa tương /ˈblɪsfl/ hạnh phúc, sung sướngDelighted /dɪˈlaɪtɪd/ vui mừng, hài lòngInterestingInteresting /ˈɪntrəstɪŋ/ thú vịHai tính từ có thể thay thế interesting bao gồmEnthralling /ɪnˈθrɔːlɪŋ/ vô cùng thú vị, làm cho người ta phải mê /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/ thú vị, hào hứngBoringBoring phiên âm /ˈbɔːrɪŋ/ tẻ nhạt, làm cho người ta cảm thấy mệt và thiếu kiên có nghĩa tương đồng vớiMundane /mʌnˈdeɪn/ không thú vị, tẻ nhạtMonotonous /məˈnɑːtənəs/ lặp đi lặp lại một cách tẻ phiên âm /ˈdeɪndʒərəs/ nguy hiểm, đẩy hiểm nguy hay rủi tính từ có nghĩa tương đồng so với dangerous bao gồmPerilous /ˈperələs/Hazadous /ˈhæzərdəs/SeriousSerious /ˈsɪriəs/ hệ trọng, nghiêm tính từ có thể thay thế serious bao gồmGrave /ɡreɪv/ ví dụ make a grave mistake mắc một lỗi nghiêm trọng.severe /sɪˈvɪr/ rất nghiệm trọng, ví dụ cause severe damage gây ra tổn hại nặng nề.DifficultDifficult /ˈdɪfɪkəlt/ khó khăn, gay goHai tính từ daunting và challenging đều có thể thay thế difficultDaunting /ˈdɔːntɪŋ/ khó đến mức gây nản chí, ví dụ a daunting task một nhiệm vụ gay goChallenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/ thử thách, ví dụ a challenging career sự nghiệp đầy thử thách.FamousFamous /ˈfeɪməs/ nổi tiếng, thường đi với giới từ tính từ đồng nghĩa với famous bao gồmRenowned /rɪˈnaʊnd/ ví dụ a world-renowned author tác giả nổi tiếng thế giớiCelebrated /ˈselɪbreɪtɪd/ nổi tiếng và được kính trọng, ví dụ a celebrated artist một nghệ sĩ có danh tiếng tốtỨng dụng vào việc luyện nói và viếtNắm được nghĩa và cách dùng của những từ cung cấp ở trên, việc áp dụng chúng vào thực tế khá đơn giản. Trong quá trình ghi nhớ từ vựng, người học có thể tự đặt câu với một từ nhất định, sau đó thay thế từ đó bằng một từ khác cùng nghĩa, làm sao cho ngữ nghĩa của cả câu không thay dụ Childhood obesity can cause long-term health problems. Béo phì ở trẻ em có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe về lâu dàiThay vì dùng “cause”, người học có thể thay thế từ này bằng “lead to/ bring about/ result in”.Điều này cũng nên áp dụng trong quá trình tự luyện nói hoặc viết. Cụ thể, thí sinh trả lời câu hỏi và ghi âm, sau đó nghe lại bản ghi âm và tự điều chỉnh bằng cách thay thế từ cũ bằng từ mới hay hơn. Trong bài viết, thí sinh nên xem lại bài viết sau khi đã hoàn thành xong, nếu cảm thấy không hài lòng chỗ nào, có thể thay thế từ cũ bằng từ mới và highlight phần sửa đổi để não có thể ghi nhớ tốt hơn. Việc rèn luyện như trên sẽ giúp thí sinh nhớ từ tốt hơn, đồng thời tạo ra một phản xạ có điều kiện để sau này, khi vào phòng thi, bộ não sẽ tự động chọn từ phù hợp mà không mất quá nhiều thời kếtTrong bài viết trên, tác giả đã đưa ra 30 từ vựng phổ biến trong tiếng Anh bao gồm 20 động từ và 10 tính từ khác nhau, kèm theo cách dùng, ngữ nghĩa và đặc biệt là, những từ đồng nghĩa khác để người học có thể linh hoạt trong việc diễn đạt bản thân mà không bị ràng buộc bởi tình trạng thiếu từ vựng. Tác giả cũng lưu ý rằng, việc tìm hiểu và học thêm những từ khác để diễn đạt ý nghĩa cũ nên được khuyến khích khi người học đã xây dựng được một lớp nền từ vựng chắc chắn và đang cảm thấy bài viết hay nói hay lặp đi lặp lại từ cũ, dẫn đến suy nghĩ muốn tìm từ khác thay thế.
Trong IELTS, Từ đồng nghĩa Synonyms là một từ hoặc cụm từ có nghĩa giống với một từ hoặc cụm từ khác, được sử dụng phổ biến. Từ đồng nghĩa có thể là bất kỳ từ nào, chẳng hạn như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ hoặc giới từ. Ví dụVerb buy và purchaseAdjective big và largeAdverb quickly và speedilyPreposition on và uponSynonyms – Từ đồng nghĩa và ứng dụng trong kỳ thi IELTSTừ đồng nghĩa thường được sử dụng trong kỳ thi IELTS để làm cho bài hay hơn, đồng thời thông qua việc sử dụng từ đồng nghĩa, thí sinh thể hiện được cho giám khảo thấy được vốn từ vựng phong phú của mình. Hãy cùng xem qua một số từ đồng nghĩa trong bài ngày hôm nay nhé!ActionCome— advance, approach, arrive, near, reachGo— depart, disappear, fade, move, proceed, recede, travelRun— dash, escape, elope, flee, hasten, hurry, race, rush, speed, sprintHurry— rush, run, speed, race, hasten, urge, accelerate, bustleHide— conceal, cover, mask, cloak, camouflage, screen, shroud, veilDescriptiveDescribe— portray, characterize, picture, narrate, relate, recount, represent, report, recordDifference— disagreement, inequity, contrast, dissimilarity, incompatibilityExplain— elaborate, clarify, define, interpret, justify, account forIdea— thought, concept, conception, notion, understanding, opinion, plan, view, beliefThink— judge, deem, assume, believe, consider, contemplate, reflect, mediateFeelingsAnger — enrage, infuriate, arouse, nettle, exasperate, inflame, maddenAngry — mad, furious, enraged, excited, wrathful, indignant, exasperated, aroused, inflamedCalm— quiet, peaceful, still, tranquil, mild, serene, smooth, composed, collected, unruffled, level-headed, unexcited, detached, aloofEager— keen, fervent, enthusiastic, involved, interested, alive toFear— fright, dread, terror, alarm, dismay, anxiety, scare, awe, horror, panic, apprehensionHappy— pleased, contented, satisfied, delighted, elated, joyful, cheerful, ecstatic, jubilant, gay, tickled, gratified, glad, blissful, overjoyedNegativeAwful — dreadful, terrible, abominable, bad, poor, unpleasantBad — evil, immoral, wicked, corrupt, sinful, depraved, rotten, contaminated, spoiled, tainted, harmful, injurious, unfavorable, defective, inferior, imperfect, substandard, faulty, improper, inappropriate, unsuitable, disagreeable, unpleasantCrooked— bent, twisted, curved, hooked, zigzagDangerous — perilous, hazardous, risky, uncertain, unsafeDark— shadowy, unlit, murky, gloomy, dim, dusky, shaded, sunless, black, dismal, sadPositiveAmazing — incredible, unbelievable, improbable, fabulous, wonderful, fantastic, astonishing, astounding, extraordinaryBeautiful— pretty, lovely, handsome, attractive, gorgeous, dazzling, splendid, magnificent, comely, fair, ravishing, graceful, elegant, fine, exquisite, aesthetic, pleasing, shapely, delicate, stunning, glorious, heavenly, resplendent, radiant, glowing, blooming, sparklingBrave— courageous, fearless, dauntless, intrepid, plucky, daring, heroic, valorous, audacious, bold, gallant, valiant, doughty, mettlesomeBright — shining, shiny, gleaming, brilliant, sparkling, shimmering, radiant, vivid, colorful, lustrous, luminous, incandescent, intelligent, knowing, quick-witted, smart, intellectualTalk / SpeechAnswer — reply, respond, retort, acknowledgeAsk — question, inquire of, seek information from, put a question to, demand, request, expect, inquire, query, interrogate, examine, quizCry— shout, yell, yowl, scream, roar, bellow, weep, wail, sob, bawlUnsortedDefinite— certain, sure, positive, determined, clear, distinct, obviousFair— just, impartial, unbiased, objective, unprejudiced, honestImportant— necessary, vital, critical, indispensable, valuable, essential, significant, primary, principal, considerable, famous, distinguished, notable, well-knownPart — portion, share, piece, allotment, section, fraction, fragmentPlace— space, area, spot, plot, region, location, situation, position, residence, dwelling, set, site, station, status, stateHãy học từ 1 tới 2 định nghĩa khác của một từ đồng nghĩa để có thể ứng dụng vào bài thi của bạn. Việc mở rộng vốn từ vựng của bạn là một quá trình lâu dài, nhớ từng phần nhỏ sẽ hiệu quả hơn việc ghi nhớ một lần tất cả các từ được cho!Hi vọng bài viết trên giúp ích được cho các bạn trong kỳ thi IELTS sắp tới!Để biết thêm thông tin khóa học IELTS, hãy truy cập website của Ieltshcm để biết thêm chi tiết!Đăng ký ngay để nhận được tư vấn miễn phí về khóa luyện thi IELTS cấp tốc!
Mỗi một dạng bài IELTS Reading sẽ thách thức các kỹ năng đọc hiểu khác nhau, đồng thời đòi hỏi chiến thuật riêng biệt. Bạn đọc có thể tìm hiểu chi tiết về cách làm các dạng bài IELTS Reading và hướng dẫn ôn luyện trong bài viết dưới đây. 1. Hoàn thành dán nhãn biểu đồ Diagram label completionYêu cầu của dạng bài Hoàn thành dán nhãn trên biểu đồ dựa trên thông tin cung cấp trong đoạn văn. Mô tả dạng bài Thí sinh sẽ được cung cấp biểu đồ, đoạn văn tóm tắt để trống có các phần thông tin quan trọng. Nhiệm vụ của thí sinh là phải chọn đúng đáp án để điền vào chỗ trống cho phù hợp. Ví dụ Ví dụ cho dạng bài dán nhãn biểu đồ Chiến thuật làm bài Bước 1 Đọc kỹ câu hỏi và yêu cầu số lượng từ cần điền Bước 2 Xác định đúng loại từ hoặc thông tin cần phải điền. Bước 3 Gạch chân keyword để tìm kiếm thông tin nhanh hơn Bước 4 Dự đoán các từ đồng nghĩa, trái nghĩa Bước 5 Đọc quét văn bản và dừng lại ở các keyword liên quan đến câu hỏi Bước 6 Chọn đáp án Dạng bài này đánh giá khả năng gìĐể làm tốt dạng bài Diagram label completion này, thí sinh cần trang bị một số kỹ năng như Đọc hiểu sơ đồ. Xác định được từ đồng nghĩa và cách diễn đạt khác của câu Paraphrase. Khả năng scanning và vốn từ vựng của thí sinh Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài này Tips 1 Nắm rõ đề bài để hiểu được nội dung tổng quan của sơ đồ trước khi đọc toàn bộ bài.Tips 2 Đọc lướt để xác định những từ khóa trong văn bản có thể giúp bạn hoàn thành câu trả lời. Các từ khóa sẽ bao gồm cả từ đồng nghĩa, vì vậy hãy chú ý đến chúng. Tips 3 Xác định kỹ yêu cầu của đề bài và số lượng từ quy định. Ví dụ, WRITE NO MORE THAN THREE WORDS là được viết tối đa 3 từ. 2. Câu hỏi xác định thông tin Information identification questionsYêu cầu về dạng bài Information identification questions là một trong các dạng bài IELTS Reading phổ biến. Dạng bài này yêu cầu bạn phải xác định xem thông tin, ý kiến của người viết trong câu hỏi đúng/ sai/ thông tin có được cung cấp trong đoạn văn không để trả lời Yes/No/Not Given hoặc True/ False /Not given. Dạng bài này đánh giá khả năng Tổng hợp và xác định đúng thông tin trong đoạn văn Quét và hiểu nghĩa sâu xa của thông tin đó Hiểu quan điểm, nhận định được nêu của người viết Mô tả dạng bài Trong đề bài sẽ đưa ra khoảng 4-5 câu chứa các thông tin được cho trong bài đọc. Thí sinh sẽ đọc từng câu và xác định câu đó đúng hay là sai hoặc có xuất hiện trong bài hay không. Ví dụ dạng bàiVí dụ cho dạng bài xác định thông tin Chiến thuật làm các bài Bước 1 Đọc và xác định nội dung của từng câu Bước 2 Gạch chân các từ khóa Bước 3 Định vị vị trí thông tin trong bài đọc Bước 4 Dùng từ khóa và đối chiếu với các thông tin trong bài đọc Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài này Tips 1 Chú ý những từ chỉ tần suất bao gồm “some, all, mainly, often, always and occasionally.”. Nếu bạn không cẩn thận, những từ như thế nào có thể thay đổi nghĩa của toàn bộ câu.Tips 2 Thông thường, đáp án cho từng câu hỏi sẽ được trình bày theo thứ tự. Bạn hãy nắm rõ ngữ cảnh của toàn bộ bài nói để tìm kiếm được câu trả lời theo thứ tự. Tips 3 Bạn không nên suy đoán thông tin và trả lời theo ý mình. Hãy tìm kiếm thông tin ngay trong bài thêm Bài mẫu & Cách làm bài dạng câu hỏi True, False, Not given 3. Nối nội dung Matching featuresYêu cầu của dạng bài Tìm thông tin tương thích với đặc điểm của chủ thể trong danh sách. Sau đó, nối các câu nói hoặc thông tin với một danh sách các lựa chọn đã bài này đánh giá khả năng Kỹ năng đọc lướt và đọc dò Skimming and Scanning.Kỹ năng tìm và xác định được bố cục bài viết. Xác định sự liên hệ của các sự kiện trong văn bản. Có khả năng nhận biết lý thuyết và các ý kiến được nêu trong bài. Yêu cầu của dạng bài Tìm thông tin tương thích với đặc điểm của chủ thể trong danh sách. Mô tả dạng bài Thí sinh sẽ được cung cấp câu hỏi bao gồm chủ thể là người, sự việc, sự vật hoặc địa điểm nổi bật trong bài. Nhiệm vụ của thí sinh là tìm thông tin phù hợp với từng chủ đề và nối chúng lại với nhau. Ví dụ dạng bài Ví dụ cho dạng bài nối nội dung Chiến thuật làm các dạng bài Bước 1 Đọc hiểu câu ở đề bài, gạch chân keyword Bước 2 Xác định vùng thông tin trong bài đọc Bước 3 Đọc hiểu, đối chiếu và chọn đáp án Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài nàyTips 1 Với các từ khóa được ghi chú trong bài, hãy đọc những thông tin xung quanh để khoanh vùng và xác định được thông tin cho câu trả lời. Tips 2 Các thông tin trả lời có thể không xuất hiện theo thứ tự như danh thêm Bài mẫu & cách làm dạng bài Matching Features trong IELTS Reading4. Nối tiêu đề Matching headingsYêu cầu Dạng bài Matching headings yêu cầu thí sinh nối danh sách các tiêu đề và các đoạn hoặc phần chính xác Dạng bài này đánh giá khả năng Nhận biết ý tưởng/ chủ đề chính trong các đoạn/ phần văn bản Phân biệt sự khác nhau và xác định được ý chính với các ý bổ trợ. Yêu cầu của dạng bài Thí sinh phải chọn ra một trong các tiêu đề được cung cấp và đặt vào đoạn văn thích hợp. Mô tả dạng bài Đề bài sẽ cung cấp các tiêu đề khác nhau, phù hợp với các đoạn văn có trong bài đọc. Thí sinh cần lựa chọn tiêu đề nào phù hợp với đoạn văn nào. Ví dụ dạng bàiVí dụ minh họa các dạng bài đọc IELTS Chiến thuật làm bài B1 Đọc từng tiêu đề, gạch chân keyword B2 Đọc bài đọc và khoanh vùng tiêu đề đúng B3 Đọc lại toàn bộ tiêu đề và loại các đáp án chắc chắn sai Lưu ý là nếu bạn nên làm dạng bài này về cuối vì khi đó bạn cũng đã có thể nắm được nội dung tổng quan của bài đọc. Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài nàyTips 1 Hãy chú ý tìm từ đồng nghĩa. Ví dụ, trong câu hỏi có từ “environmental”, nhưng trong đoạn văn lại không có. Bạn cần đọc kỹ những đoạn có thể nhắc đến từ “Green” hoặc “nature”. Tips 2 Nếu bạn bắt gặp câu khó, hãy bỏ qua và làm câu dễ trước. Khi hoàn thành các câu dễ, bạn sẽ hiểu được ngữ cảnh và nội dung của cả đoạn văn, dễ dàng giải quyết câu khó. Xem thêm Bài mẫu & cách làm dạng Matching Heading trong IELTS Reading 5. Nối thông tin Matching informationYêu cầu Tìm kiếm chính xác các thông tin trong các đoạn văn A,B,C,.. Thông tin mà bạn có thể được yêu cầu tìm chi tiết cụ thể, ví dụ, lý do, mô tả, so sánh, tóm tắt, giải thích. Dạng bài này đánh giá khả năng Đọc hiểu, định vị chi tiết, nhận biết một bản tóm tắt hoặc định nghĩa. Yêu cầu của dạng bài Thí sinh cần tìm thông tin cụ thể trong các đoạn văn A, B., C và nối chung với đáp án phù hợp. Mô tả dạng bài Đề bài yêu cầu thí sinh tìm kiếm thông tin về các chi tiết cụ thể được đặt để trong mỗi đoạn văn. Sau đó, thí sinh sẽ đặt các ký tự Alphabet tương ứng với mỗi đoạn vào đáp án thí sinh cho là phù hợp. Ví dụ dạng bài Ví dụ cho dạng bài nối thông tin Chiến thuật làm bài Bước 1 Đọc kỹ đề bài Bước 2 Gạch chân keyword trong câu hỏi Bước 3 Đọc lướt toàn bài, dựa vào keyword chọn các đoạn có thể tìm kiếm thông tin Skimming and Scanning Bước 4 Chọn đáp án và đối tips giúp bạn chinh phục dạng bài nàyTips 1 Nắm được từ khóa keyword và xác định được từ đồng nghĩa trong đoạn văn. Tips 2 Bạn cần rèn luyện kỹ năng đọc lướt và nắm ý chính Skimming and Scanning. Việc này sẽ giúp bạn xác định đoạn văn cần đọc để tìm kiếm đáp thêm Bài mẫu & cách làm dạng bài Matching Information trong IELTS Reading6. Kết hợp các vế câu Matching sentence endingsYêu cầu Kết hợp nửa đầu của một câu dựa trên bài đọc hiểu với phương án tốt nhất để tạo ra một câu hoàn chỉnh. Dạng bài này đánh giá khả năng Hiểu các ý chính của bạn trong một câu. Kỹ năng Skimming, Scanning, xác định từ khóa. Mô tả dạng bài Thí sinh sẽ được cung cấp một danh sách hai vế câu chưa hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của thí sinh là nối chúng lại thành một câu có nghĩa từ thông tin trong bài. Ví dụ dạng bài Dạng bài kết hợp các vế câu là một trong các dạng bài IELTS Reading phổ biến Chiến thuật làm các dạng bài Bước 1 Đọc hai list statements và list endings. Bước 2 Tìm từ khóa/từ đồng nghĩa với từ khóa trong bài đọc theo thứ tự từ trên xuống. Bước 3 Chọn đáp án đúng và đối chiếu lại với bài đọc. Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài nàyTips 1 Tìm và gạch chân keywords, bạn chú ý những câu hỏi có chứa các từ như “names, place names, dates, years...” vì chúng dễ trả lời nhất.Tips 2 Hãy đọc đề incomplete sentence trước khi bạn đọc phần nối endings, hoặc cả bài văn. Vì đề bài sẽ cho khá nhiều endings, đọc endings trước sẽ mất nhiều thời gian của thêm Bài mẫu & cách làm dạng bài Matching Sentence Endings trong IELTS Reading7. Câu hỏi trắc nghiệm Multiple choiceYêu cầu Dạng bài Multiple choice yêu cầu thí sinh chọn đáp án chính xác từ những lựa chọn được cho trước A, B, C hoặc D. Dạng bài này đánh giá khả năng Khả năng quét thông tin, keyword Hiểu ý nghĩa sâu xa trong đoạn văn Mô tả dạng bài Đề bài sẽ đưa ra câu hỏi kèm theo một danh sách đáp án, thí sinh sẽ dựa trên thông tin trong bài đọc. Ví dụ dạng bài Ví dụ minh các dạng bài Reading trong IELTS Chiến thuật làm các dạng bài Bước 1 Đọc câu hỏi và đáp án, gạch chân từ khóa Bước 2 Đọc quét để xác định vị trí từ khóa trong bài Bước 3 Đọc các thông tin trước và sau câu có chứa từ khóa Bước 4 Chọn đáp án Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài nàyTips 1 Hãy loại bỏ những đáp án bạn cho là sai, thay vào đó, chỉ tập trung vào những đáp án bạn đang phân vân. Điều này sẽ giúp bạn đưa ra được câu trả lời chính xác nhất.Tips 2 Khi không đủ thời gian để tìm câu trả lời trong bài văn, hãy cứ chọn theo cảm tính vì bạn vẫn còn 25% cơ hội đoán thêm Bài mẫu & cách làm dạng bài Multiple Choice IELTS Reading8. Hoàn thành câu Sentence completionYêu cầu Trong các dạng bài IELTS Reading, Hoàn thành câu Sentence completion được xem là một dạng khó. Dạng này yêu cầu thí sinh hoàn thành các câu được lấy từ bài đọc hiểu. Dạng bài này đánh giá khả năng Xác định vị trí của chi tiết hoặc thông tin cụ thể. Kỹ năng Scanning, vốn từ vựng, ngữ pháp. Mô tả dạng bài Đề bài cung cấp các câu có để trống, bạn cần chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống đó. Các thông tin hoàn toàn được lấy từ bài đọc. Ví dụ dạng bài Ví dụ dạng câu hỏi hoàn thành câu trong IELTS Reading Chiến thuật làm các dạng bài Bước 1 Đọc kỹ yêu cầu đề bài, chú ý các câu “ONE WORD/NUMBER ONLY” để điền đúng số lượng từ yêu cầu. Bước 2 Xác định dạng từ cần điền vào chỗ trống. Bước 3 Gạch chân keyword và đối chiếu với các đoạn văn. Bước 4 Chọn đáp án đúng. Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài nàyTips 1 Đối với dạng bài này, bạn cần nắm rõ kỹ năng viết lại câu nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa gốc Paraphrasing và tìm từ đồng nghĩa Synonyms. Tips 2 Bạn cần đọc rõ yêu cầu đề bài như using words from the text’ hoặc from the text’. Trong trường hợp này, bạn phải dùng đúng dạng từ trong bài đọc. Còn nếu đề không ghi, có nghĩa là bạn được phép thay đổi dạng thức của từ.Tips 3 Khi đọc bài, bạn cần nắm rõ keyword và gạch chân dưới những thông tin quan trọng, điều này sẽ giúp bạn đưa ra câu trả lời chính xác thêm Bài mẫu & cách làm dạng bài Sentence Completion trong IELTS Reading9. Dạng câu hỏi với câu trả lời ngắn Short-answer questionsYêu cầu Trả lời một câu hỏi bằng một câu trả lời ngắn/ rút gọn. Dạng bài này đánh giá khả năng Xác định vị trí và hiểu chính xác thông tin Sử dụng ngữ pháp, từ vựng để rút gọn câu Mô tả dạng bài Đề bài sẽ cung cấp các câu hỏi và số lượng từ cần trả lời cho mỗi câu hỏi để thí sinh làm bài. Ví dụ dạng bài Mẫu câu hỏi cho dạng bài yêu cầu câu trả lời ngắn Chiến thuật làm bài Bước 1 Đọc đề bài và xác định số lượng từ quy định cho từng câu trả lời như “NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER” Bước 2 Đọc câu hỏi, gạch chân từ khóa Bước 3 Đối chiếu từ khóa để xác định vị trí câu trả lời trong bài Bước 4 Rút gọn thông tin theo đúng số lượng từ yêu cầu. Trên đây là 9 dạng bài IELTS Reading thường gặp giúp bạn ôn luyện tốt hơn. Bên cạnh đó, để nâng cao kỹ năng khi làm các dạng bài IELTS Reading, thí sinh cần thực hành thường xuyên với các nguồn bài tập uy tín tại IDP - đơn vị đồng sáng lập và tổ chức kỳ thi IELTS trên toàn cầu. Xem thêm Bài mẫu & cách làm dạng bài Short Answer Question trong IELTS Reading
80% found this document useful 5 votes65K views28 pagesDescriptionFollow us on Website FaceBook Instagram FB Group YOUR LAST TERMINAL IN IELTS CONQUEST!Copyright© © All Rights ReservedAvailable FormatsPDF, TXT or read online from ScribdShare this documentDid you find this document useful?80% found this document useful 5 votes65K views28 pagesTỔNG HỢP CÁC TỪ SYNONYM THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG IELTS WRITING - SPEAKING - READING - LISTENINGDescriptionFollow us on Website FaceBook Instagram FB Group YOUR LAST TERMINAL IN IELTS C…Full descriptionJump to Page You are on page 1of 28 You're Reading a Free Preview Pages 7 to 8 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 13 to 26 are not shown in this preview. Reward Your CuriosityEverything you want to Anywhere. Any Commitment. Cancel anytime.
các từ đồng nghĩa trong ielts reading