II. Tổng hợp lý thuyết vật lí 12 – Các nội dung trọng tâm. Tài liệu tổng hợp lý thuyết vật lí 12 gồm 7 chương trọng tâm, mỗi chương sẽ chia ra nhiều phần chi tiết sau đây: Chương 1: Dao động cơ. 1.1 Các dạng dao động. 1.2 Dao động điều hòa. 1.3 Con lắc lò xo. 1.4 Con
Bài 14.4, 14.5 trang 39 SBT Vật Lí 12 Giải bài 14.4, 14.5 trang 39 sách bài tập vật lí 12. Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm
Giải và soạn bài Bài 14. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp - SGK Vật lí lớp 12. Lớp 12. Giải bài tập vật lý 12, Vật lý 12 - Để
Tóm tắt lý thuyết Địa 12 Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật; 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất; 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác; Soạn Địa Lí 12 Bài 14.
Vật lý 12. Các dạng bài về giao thoa sóng cơ hay nhất || Thầy Nguyễn Phú ThắngĐây là kênh bài giảng vật lý và toán của thầy Nguyễn Phú Thắng, tất cả
Fast Money. Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết. Bài tập 1 trang 79 SGK Vật lý 12 Phát biểu định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp. Bài tập 2 trang 79 SGK Vật lý 12 Dòng nào ở cột A tương ứng với dòng nào ở cột B? Bài tập 3 trang 79 SGK Vật lý 12 Trong mạch điện xoay chiều nối tiếp, cộng hưởng là gì? Đặc trưng của cộng hưởng là gì? Bài tập 4 trang 79 SGK Vật lý 12 Mạch điện xoay chiều gồm có \\small R = 20 \Omega\ nối tiếp với tụ điện \C=\frac{1 }{2000\Pi}F\. Tìm biểu thức của cường độ dòng điện tức thời i, biết \\small u = 60\sqrt{2}cos100 \pi t V.\ Bài tập 5 trang 79 SGK Vật lý 12 Mạch điện xoay chiều gồm có \\small R = 30 \Omega\ nối tiếp với cuộn cảm thuần \\small L= \frac{0,3}{\Pi }H\. Cho điện áp tức thời giữa hai đầu mạch \\small u = 120 \sqrt{2} cos100 \pi t V\. Viết công thức của i. Bài tập 6 trang 79 SGK Vật lý 12 Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 30 nối tiếp với một tụ điện C. Cho biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch bằng 100 V, giữa hai đầu tụ điện bằng 80 V, tính ZC và cường độ hiệu dụng I. Bài tập 7 trang 80 SGK Vật lý 12 Mạch điện xoay chiều gồm điện trở \\small R = 40 \Omega\ ghép nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Cho biết điện áp tức thời hai đầu mạch \\small u = 80cos100 \pi t V\và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm \\small U_L = 40 V\. a Xác định \\small Z_L\. b Viết công thức của i. Bài tập 8 trang 80 SGK Vật lý 12 Mạch điện xoay chiều gồm có \R = 30 \Omega\, \C=\frac{1 }{5000\pi }F\, \L= \frac{0,2}{\pi}H\. Biết điện áp tức thời hai đầu mạch \u = 120 \sqrt 2 cos100 \pi t\ V. Viết biểu thức của i. Bài tập 9 trang 80 SGK Vật lý 12 Mạch điện xoay chiều gồm có \\small R= 40 \Omega, C =\frac{1}{4000 \pi}F, L=\frac{0,1}{\pi}H\. Biết điện áp tức thời hai đầu mạch \\small u = 120\sqrt{2}cos100 \pi t\V. a Viết biểu thức của i. b Tính UAM Bài tập 10 trang 80 SGK Vật lý 12 Cho mạch điện xoay chiều gồm \\small R = 20 \Omega , L=\frac{0,2}{\pi }H, C=\frac{1}{2000 \pi}F\ . Biết điện áp tức thời hai đầu mạch \\small u = 80cos \omega t\ V, tính để trong mạch có cộng hưởng. Khi đó viết biểu thức của i. Bài giải Bài tập 11 trang 80 SGK Vật lý 12 Chọn câu đúng Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có \\small R = 40 \Omega ; \frac{1}{\omega C} = 20 \Omega ; \omega L = 60 \Omega\. Đặt vào hai đầu mạch điện áp \\small u = 240\sqrt{2 }cos100 \pi t\ V. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là A. \\small i = 3\sqrt{2}cos100 \pi t A\ B. \\small i = 6cos100 \pi t + \frac{\pi}{4} A\ C. \\small i = 3\sqrt{2}cos100 \pi t - \frac{\pi}{4} A\ D. \\small \small i = 6cos100 \pi t - \frac{\pi}{4} A\ Bài tập 12 trang 80 SGK Vật lý 12 Chọn câu đúng Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có \\small R = 40 \Omega ; \frac{1}{\omega C}= 30 \Omega ; \omega L = 30 \Omega\. Đặt vào hai đầu mạch điện áp \\small u = 120\sqrt{2}cos100 \pi t\ V. Biểu thức của dòng điện tức thời trong mạch là A. \\small i = 3cos100\pi t -\frac{\pi}{2} A\ B. \\small i = 3\sqrt{2} A\ C. \\small i = 3cos100 \pi t A\ D. \\small i = 3\sqrt{2 }cos100 \pi t A\ Bài tập trang 38 SBT Vật lý 12 Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng A. 30 V. B. 20 V. C. 10 V. D. 40 V. Bài tập trang 38 SBT Vật lý 12 Đặt điện áp xoay chiều \u = 100\sqrt 2 cos\omega t{\rm{ }}\left V \right\ vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V và điên áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng A. 150 V. B. 50 V. C. 100\\sqrt 2 \ V. D. 200 V. Bài tập trang 38 SBT Vật lý 12 Đặt một điện áp xoay chiểu \u = 200\sqrt 2 cos100\pi t{\rm{ }}\left V \right\ vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π H và tụ điện có điện dung C = F mắc nối tiếp. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là ? A. 2 A. B. 1,5 A. C. 0,75A. D. 2\\sqrt 2 \ A. Bài tập trang 39 SBT Vật lý 12 Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \\frac{1}{{4\pi }}\ H thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điộn một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp xoay chiều \u = 150.\frac{1}{\pi }.cos120\pi t\,\left V \right\ thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là \\begin{array}{l} A.\;\,i = 5\sqrt 2 \cos \left {120\pi t + \frac{\pi }{4}} \right\,\;\left A \right.\\ B.\;\,i = 5\sqrt 2 \cos \left {120\pi t - \frac{\pi }{4}} \right\,\;\left A \right.\\ C.\;\,i = 5\cos \left {120\pi t - \frac{\pi }{4}} \right\;\,\left A \right.\\ D.\;\,i = 5\cos \left {120\pi t + \frac{\pi }{4}} \right\;\,\left A \right. \end{array}\ Bài tập trang 39 SBT Vật lý 12 Đặt một điện áp xoay chiều \u = 100\sqrt 2 cos100\pi t{\rm{ }}\left V \right\ vào hai đầu đoạn mạch gồm R. L, c mắc nối tiếp. Biết R = 50 , cuộn cảm thuần có \L = \frac{1}{\pi }\ H và tụ điện có C = F. Cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch này là A. \\sqrt 2 \ A. B. 2\\sqrt 2 \ A. C. 2A. D. 1 A. Bài tập trang 39 SBT Vật lý 12 Đặt điện áp \u = U\sqrt 2 cos\omega t\ vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết \\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\ . Tổng trở của đoan mach này bằng B. 3R. C. 0,5R. D. 2R. Bài tập trang 39 SBT Vật lý 12 Đặt điện áp xoay chiều \u = {U_0}\cos \omega t\ vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện c mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch u1, u2,u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là \\begin{array}{l} A.\;\,i = \frac{{{u_2}}}{{\omega L}}\\ B.{\rm{ }}i = \frac{{{u_1}}}{R}\;\;{\rm{ }}\\ C.{\rm{ }}i = {u_3}\omega C\\ D.{\rm{ }}i = \frac{u}{{{R^2} + {{\left {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right}^2}}} \end{array}\ Bài tập trang 40 SBT Vật lý 12 Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch có R, L, c mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không phụ thuộc vào giá trị điện trở R. B. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt gịá trị cực đại. C. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng giá trị. D. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Bài tập trang 40 SBT Vật lý 12 Đặt điện áp xoay chiều \u = {U_0}\cos \pi t\ U0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 50, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,318 H và tụ điện có điện dung thay đổi được. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tới giá trị bằng A. 42,48 μF. B. 47,74 μF. C. 63,72 μF. D. 31,86 μF. Bài tập trang 40 SBT Vật lý 12 Cho mach gồm điên trở \R = 30\sqrt 3 \Omega \ nối tiếp với tu điện \C = \frac{1}{{3000\pi }}\, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là \u = 120\sqrt 2 cos100\pi t{\rm{ }}\left V \right\ . a Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch. b Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu tụ điện C. Bài tập trang 41 SBT Vật lý 12 Cho mạch gồm điện trở R = 40 nối tiếp với cuộn cảm thuần \L = \frac{{ }\left H \right\, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 80cos100πt V. a Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch. b Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu tụ điện L. Bài tập trang 41 SBT Vật lý 12 Cho mạch gồm điện trở R = 30 nối tiếp với cuộn cảm L ; điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch \u = 120cos100\pi t{\rm{ }}\left V \right\ . Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng 60 V. a Xác định ZL. b Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời i Bài tập trang 41 SBT Vật lý 12 Cho mạch gồm điện trở R nối tiếp với tu điện \C = \frac{1}{{3000\pi }}\, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là \u = 120\sqrt 2 cos100\pi t{\rm{ }}\left V \right\. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 60 V. a Xác định R. b Viết biểu thức của cường độ đòng điện tức thời i. Bài tập trang 41 SBT Vật lý 12 Cho mạch gồm điện trở R = 30 nối tiếp với tụ điện \{C_1} = \frac{1}{{3000\pi }};{C_2} = \frac{1}{{1000\pi }}\ nối tiếp nhau Hình Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là \u = 100\sqrt 2 cos100\pi t{\rm{ }}\left V \right.\ a Xác định I. b Xác định UAD , UDB Bài tập trang 41 SBT Vật lý 12 Cho các phần tử mắc nối tiếp Hình L1 = 0,1/π H; R = 40; L2 = 0,3/π H, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là \u = 160\sqrt 2 cos100\pi t{\rm{ }}\left V \right.\ a Viết biểu thức của i. b Xác định UDB Bài tập 1 trang 157 SGK Vật lý 12 nâng cao Dung kháng của một đoạn mạch RLC nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Ta làm thay đổi chỉ một trong các thông số của đoạn mạch bằng các cách nêu sau đây, cách nào có thể làm cho hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra? A. Tăng điện dung của tụ điện B. Tăng hệ số tự cảm của cuộn dây. C. Giảm điện trở của đoạn mạch. D. Giảm tần số dòng điện. Bài tập 2 trang 157 SGK Vật lý 12 nâng cao Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha \\frac{\pi }{4}\ so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây đúng đối với đoạn mạch này? A. Tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng. B. Tổng trở của đoạn mạch bằng hau lần điện trở R của mạch. C. Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của đoạn mạch. D. Điện áp giữa hai đầu điện trở sớm pha \\frac{\pi }{4}\ so với điện áp giữa hai bản tụ điện. Bài tập 3 trang 157 SGK Vật lý 12 nâng cao Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có \R = 50{\mkern 1mu} {\rm{\Omega }};L = 159{\mkern 1mu} mH,C = 31,8{\mkern 1mu} \mu F.\ . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức \u = 120\cos 100\pi tV.\. Tính tổng trở của đoạn mạch và viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch. Bài tập 4 trang 157 SGK Vật lý 12 nâng cao Trong một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, hệ số tự cảm của cuộn dây là \L =0,1H\; tụ điện có điện dung C = 0,1μF; tần số dòng điện là \f = 50Hz\. a Hỏi dòng điện trong đoạn mạch sớm pha hay trễ pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch? b Cần phần thay tụ điện nói trên bởi một tụ có điện dung C bằng bao nhiêu để trên đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện?
Khái niệm về dòng điện xoay chiều - Là dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật của hàm số sin hay cosin, với dạng tổng quát \i=I_0cos\omega t+\varphi \ - Trong đó \i\ giá trị của cđdđ tại thời điểm t, cường độ tức thời. \I_0\ > 0 giá trị cực đại cường độ cực đại. \\omega\ > 0 tần số góc rad/s \\omega =2\pi f=\frac{2\pi }{T}\ \f\ tần số Hz, T chu kì s \\omega t+\varphi \ pha của i rad \\varphi\ pha ban đầu rad Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều a. Nguyên tắc Khi cho một khung dây quay đều trong từ trường đều thì trong khung dây xuất hiện suất điện động cảm ứng xoay chiều. Nếu nối hai đầu khung dây với một mạch ngoài kín thì trong mạch ngoài có dòng điện xoay chiều. b. Khảo sát lý thuyết - Xét một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn, khép kín, quay quanh trục cố định đồng phẳng với cuộn dây đặt trong từ trường đều \\underset{B}{\rightarrow}\ có phương vuông góc với trục quay. - Giả sử lúc t = 0, \\alpha\ = 0 - Lúc \t> 0\rightarrow \alpha =\omega t\ , từ thông qua cuộn dây \\phi =NBScos\alpha =NBScos\omega t\. - Vì \\phi\ biến thiên theo thời gian t nên trong cuộn dây xuất hiện suất điện động cảm ứng \e=-\frac{d\phi }{dt}=NBS\omega sin\omega t\ Giá trị hiệu dụng a. Cường độ hiệu dụng - Cho dòng điện xoay chiều + \i=I_0cos\omega t+\varphi \ chạy qua điện trở R + Công suất tức thời tiêu thụ trong R \p=Ri^2= t+\varphi \ + Giá trị trung bình của p trong một chu kì là công suất trung bình \P=p=RI_{0}^{2}cos^2\omega t\ ⇔ \P=p=\frac{1}{2}RI_{0}^{2}\ - Đặt \I=\frac{I_0}{\sqrt{2}}\ + \P=RI^2\ + \I\ là giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều cường độ hiệu dụng. + \I_0\ cường độ cực đại. - Định nghĩa Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng cường độ của một dòng điện không đổi, sao cho khi đi qua cùng một điện trở R thì công suất tiêu thụ trong R bởi 2 dòng điện đó là như nhau. b. Hiệu điện thế, suất điện động hiệu dụng \U=\frac{U_0}{\sqrt{2}}; I=\frac{I_0}{\sqrt{2}}\ c. Chú ý - Số liệu ghi trên các thiết bị điện đều là các giá trị hiệu dụng. - Các thiết bị đo đối với mạch điện xoay chiều đo giá trị hiệu dụng.
Chất dẻo a. Khái niệm - Chất dẻo là những vật liệu Polime có tính dẻo - Vật liệu Compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau. Thành phần gồm chất nền polime và chất phụ gia chất độn, chất màu,... b. Một số Polime dùng làm chất dẻo Polime Phương pháp tổng hợp Tính chất Ứng dụng Polietilen PE trùng hợp CH2=CH2 mềm dẻo, tonc>110oC, tương đối trơ làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng Polivinyl cloruaPVC trùng hợp CH2=CHCl chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả Polimetyl metacrylat PMM trùng hợp CH2=CCH3COOCH3 trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt chế tạo thủy tinh plexiglas Poliphenol-fomanđehit PPF + Nhựa novolac mạch không phân nhánh + Nhựa rezol mạch không phân nhánh có một số nhóm -CH2OH còn tự do ở vị trí số 2 hoặc 4 + Nhựa rezit cấu trúc mạng không gian + đun nóng hh fomanđehit và phenol lấy dư với xt axit + đun nóng hh phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 11,2 với xúc tác kiềm + đun nóng nhựa rezol ở 150oC + Rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dm hữu cơ + rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dm hữu cơ + không nóng chảy, không tan trong nhiều dm hữu cơ + sản xuất sơn, vecni, … + sản xuất sơn, keo và nhựa rezit + chế tạo vỏ máy, các dụng cụ cách điện, … Tơ a. Khái niệm - Tơ là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. b. Phân loại - Tơ thiên nhiên bông, len, tơ tằm - Tơ hóa học + Tơ tổng hợp tơ poliamit, vinylic + Tơ nhân tạo tơ visco, tơ xenlulozơ axetat c. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp Tơ Phương pháp tổng hợp Tính chất Ứng dụng Tơ nilon-6,6 trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic dai, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, kém bền nhiệt axit và kiềm dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, bện là dây cáp, dây dù, đan lưới Tơ lapsan tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol bền về mặt cơ học, bền với nhiệt, axit, kiềm dệt vải may mặc Tơ nitron olon trùng hợp từ vinyl xianua dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi đan áo rét Tơ clorin clo hóa PVC bền vững về mặt hóa học và đặc biệt không cháy chế tạo vải bọc và quần áo bảo hiểm Cao su a. Khái niệm - Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. - Có hai loại cao su cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp b. Cao su thiên nhiên - Cấu trúc + Thuộc loại polime thiên nhiên + Mắt xích cơ sở isopren có cấu hình sis - Tính chất và ứng dụng + Tính chất vật lí đàn hồi, không dẫn nhiệt, điện, không thấm nước, khí, không tan trong nước, etanol + Tính chất hóa học có thể tham gia phản ứng ứng cộng dặc biệt tác dụng với S tạo cao su lưu hóa + Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dm hơn cao su không lưu hóa + Tạo cầu nối -S-S- giữa các mạch phân tử cao su tạo mạng không gian c. Cao su tổng hợp - Vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng pư trùng hợp - Cao su buna Trùng hợp buta-1,3-đien với xt Na → cao su buna. Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên. + Cao su buna-S đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren + Cao su buna-N đồng trùng hợp buta-1,3-đien với nitrinacrilo - Cao su isopren trùng hợp isopren Cao su cloropren và floropren bền với dầu mỡ hơn cao su thiên nhiên. Keo dán a. Khái niệm - Vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính. b. Phân loại - Theo bản chất hóa học + Keo dán hữu cơ + Keo dán vô cơ - Theo dạng keo + keo lỏng + keo nhựa dẻo + keo bạng bột hay bản mỏng c. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng - Keo epoxi - Keo ure-fomanđehit d. Một số loại keo dán tự nhiên - Nhựa vá xăm - Keo hồ tinh bột
Giải bài tập vật lý 12 - Tài liệu hướng dẫn giải bài tập lý lớp 12 gồm loạt bài giải các câu hỏi trong sách giáo khoa môn vật lý lớp 12 để các bạn tham khảo.
bài 14 vật lý 12